Ở cùng tầm giá tiền, phiên bản thấp nhất của dòng Mercedes C-Class thể hiện ra sao trước bản cao nhất của dòng Toyota Camry?
Vào đầu năm 2020, Mercedes-Benz Việt Nam đã cho giới thiệu mẫu C180 với giá bán 1,399 tỷ đồng nhằm thay thế cho bản C200 trước đây để trở thành phiên bản thấp cấp nhất trong dòng C-Class. Mức giá này đặt C180 vào thế cạnh tranh trực tiếp với những chiếc sedan hạng D thuộc thương hiệu phổ thông như Toyota Camry, Honda Accord, Mazda6, VinFast Lux A2.0, v.v…
-
Mercedes C180
Toyota Camry thế hệ mới phiên bản 2.5Q có giá 1,235 tỷ đồng thường được xem là đối thủ gần nhất với Mercedes C180. Trong lịch sử, chưa bao giờ giá bán của 2 dòng xe này lại gần nhau đến thế, dẫn đến những so sánh nhất định mặc dù chúng không cùng phân khúc.
- Ngoại thất
C180 có kích thước 4.686 x 1.810 x 1.442, chiều dài cơ sở 2.840 mm, khoảng sáng gầm xe 150 mm. Tự trọng 1.540 kg.
-
Toyota Camry
Các thông số tương ứng của Camry 2.5Q là 4.885 x 1.840 x 1.445, chiều dài cơ sở 2.825 mm, khoảng sáng gầm xe 140 mm. Tự trọng 1.560 kg.
Là sedan hạng sang cỡ nhỏ nên C180 đương nhiên nhỏ bé và nhẹ cân hơn so với Camry 2.5Q – một chiếc sedan hạng D cỡ trung. C180 cũng có lợi thế về chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm.
- Thiết kế
C180 sở hữu kiểu dáng ngoại thất thể thao và nam tính, nhưng vẫn giữ được nét sang trọng, lịch lãm đúng chất Mercedes. Tuy là phiên bản thấp nhưng về tổng thể C180 vẫn giống C200 trước đây đến 95%. Cụm đèn LED toàn phần thiết kế xếp lớp 2 tầng, 4 khoang với các tinh thể liền kề, tạo ra hiệu ứng 3D đẹp mắt. Bộ mâm 17-inch 5 chấu kép 2 tông màu sắc sảo.
Trong khi đó, Camry 2.5Q là thế hệ hoàn toàn mới, sở hữu thiết kế gần như lột xác về triết lý khi mang nét sắc sảo thể thao lạ lẫm, không còn đơn giản như trước nữa. Với dáng vẻ có phần hiện đại, Camry thế hệ mới nỗ lực thoát khỏi cái mác “xe cho người trung niên” và có thể tiếp cận những khách hàng trẻ trung hơn.
Cả 2 mẫu xe này đều bắt mắt theo những hướng khác nhau và sẽ thu hút những đối tượng riêng biệt. Tuy nhiên nếu như C180 hợp với cả nam và nữ thì dường như Camry vẫn chỉ dành cho khách hàng nam giới.
- Động cơ
C180 trang bị động cơ 1.5L I4 tăng áp cuộn kép thế hệ mới (M264) có công suất 156 mã lực, mô-men xoắn cực đại 250 Nm, hộp số tự động 9 cấp và dẫn động cầu sau.
Camry 2.5Q sử dụng động cơ 2AR-FE 2.5L I4 hút khí tự nhiên, công suất 181 mã lực, mô-men xoắn cực đại 235 Nm, hộp số tự động 6 cấp và dẫn động cầu trước.
Có thể thấy, Camry mạnh hơn về công suất nhưng C180 hơn về mô men xoắn. Hộp số C180 nhiều cấp hơn, về lý thuyết sẽ chuyển số mượt hơn. Dẫn động cầu sau cũng tạo cảm giác đẳng cấp hơn so với dẫn động cầu trước.
- Tiêu thụ nhiên liệu
Theo công bố từ nhà sản xuất, C180 có mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp là 7,71 lít/100 km. Trong khi đó, ở Camry 2.5Q con số này là 7,56 lít/100 km.
Đây quả thực là điều bất ngờ, khi một chiếc xe to hơn, nặng hơn, dùng động cơ dung tích lớn hơn lại tiêu hao nhiên liệu ít hơn.
- Trang bị nổi bật
Mercedes C180 | Toyota Camry 2.5Q |
Mâm 17 inch Đèn LED trước/sau Ghế bọc da Artico Ghế lái và phụ chỉnh điện 8 hướng Vô-lăng chỉnh điện tích hợp nút bấm cảm ứng Đồng hồ analog + màn hình 5,5 inch Màn hình trung tâm 7 inch Âm thanh 8 loa Điều hòa tự động 2 vùng |
Mâm 18 inch Đèn LED trước/sau/gầm Ghế bọc da Ghế lái chỉnh điện 10 hướng Ghế phụ chỉnh điện 8 hướng Vô-lăng chỉnh điện tích hợp nút bấm Đồng hồ analog + màn hình 7 inch Màn hình trung tâm 8 inch Âm thanh JBL 9 loa Điều hòa tự động 3 vùng Có cửa sổ trời |
Nếu xét thuần túy về số lượng option thì Camry 2.5Q trội hơn. Dù vậy C180 vẫn sở hữu phần nội thất sang trọng đặc trưng của Mercedes, điều mà ít hãng xe phổ thông có thể theo được.
-
Hàng ghế trước C180
-
Hàng ghế trước Camry 2.5Q
- Tính năng lái
Mercedes C180 | Toyota Camry 2.5Q |
5 chế độ lái Comfort, ECO, Sport, Sport+ và Individual Cruise control Hệ thống lái Direct-Steer với trợ lực điện & tỷ số truyền lái biến thiên theo tốc độ Hệ thống treo thích ứng AGILITY CONTROL Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động Active Parking Assist tích hợp PARKTRONIC Hệ thống phanh ADAPTIVE với chức năng hỗ trợ dừng xe (HOLD) và hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill-Start Assist) Hệ thống ESP® Curve Dynamic Assist giúp hỗ trợ ổn định khi vào cua ABS, BAS, ASR Lốp run-flat 6 túi khí |
3 chế độ lái Eco, Normal, Sport Cruise control Cảnh báo điểm mù ABS, EBD, VSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc 9 túi khí |
Ngoại trừ số lượng túi khí, C180 hoàn toàn vượt trội.
-
Hàng ghế sau C180
-
Hàng ghế sau Camry 2.5Q
- Phụ tùng & chi phí bảo dưỡng
Về phụ tùng, chắc chắn Mercedes-Benz sẽ đắt hơn Toyota nên về lâu dài chủ xe Toyota sẽ phải bỏ ra ít chi phí chăm sóc bảo dưỡng xe hơn.
Bên cạnh đó, nếu như Mercedes-Benz có 16 đại lý + xưởng dịch vụ trên toàn quốc thì Toyota vượt trội hoàn toàn với hệ thống 29 đại lý, 10 chi nhánh, 5 trạm dịch vụ trên toàn quốc (tổng cộng 44 cơ sở). Do đó, chủ xe Toyota có thể yên tâm đem xe đi công tác hoặc du lịch khắp các tỉnh thành mà vẫn nhận được sự hỗ trợ khi cần thiết.
- Kết luận
Hiện nay trong tầm giá 1,3 tỷ đồng, Toyota Camry 2.5Q đang là mẫu sedan tiện nghi và an toàn nhất. Lợi thế về giá bán chắc chắn sẽ khiến nhiều người phải cân nhắc giữa Camry 2.5Q và C180.
Mẫu xe của Mercedes-Benz có lợi thế về thương hiệu Đức sang trọng, dù giá bán cao hơn, kích thước nhỏ hơn và là bản cấp thấp nhất trong dòng C-Class.
Nếu là người trẻ tuổi và thích tự cầm lái, C180 sẽ là lựa chọn hợp lý. Nếu muốn tận hưởng sự thoải mái từ hàng ghế sau, Camry 2.5Q sẽ đáng cân nhắc hơn.