10 mẫu SUV đáng mua nhất tại Việt Nam 2023

0

Dưới đây là 10 mẫu xe SUV tốt nhất, đáng tiền mà bạn có thể mua được tại Việt Nam vào thời điểm hiện tại của năm 2023, đáp ứng hài hòa các tiêu chí về chất lượng, kích thước, số chỗ ngồi, tiện ích, khả năng vận hành và giá bán ở nhiều phân khúc khác nhau.

SUV cỡ nhỏ đô thị – KIA SONET

Giá tham khảo 519 – 574 triệu đồng

Trên thị trường Việt Nam hiện nay ở phân khúc SUV cỡ nhỏ nhất chỉ có 2 lựa chọn là Kia Sonet và Toyota Raize. Tuy nhiên Sonet lợi hơn cho khách hàng khi cung cấp 4 lựa chọn về cấu hình và khoảng giá đa dạng, trong khi Raize chỉ có duy nhất 1 phiên bản giá 552 triệu đồng.

Sonet có kích thước 4.120 x 1.790 x 1.642 (mm), chiều dài cơ sở 2.500 mm, khoảng sáng gầm 205 mm, hoàn toàn phù hợp để dễ dàng luồn lách trong phố đông. Treo trước MacPherson, treo sau dầm xoắn. Phanh đĩa trước và phanh tang trống sau. Mâm hợp kim 16 inch đẹp mắt. Bản rẻ nhất trang bị đèn pha halogen, bản cao dùng bóng LED.

Bên trong nội thất là 2 hàng ghế với 5 chỗ ngồi, đều được bọc da. Hàng ghế sau có thể điều chỉnh độ ngả lưng và có bệ tỳ tay ở giữa. Bảng đồng hồ cơ tích hợp màn hình 3,5 inch. Vô-lăng 3 chấu đáy phẳng. Màn hình trung tâm 8 inch hoặc 10,25 inch, điều hòa cơ hoặc tự động tùy phiên bản. Sạc không dây ở bản cao cấp. Dàn âm thanh 6 loa.

Sonet vận hành bằng động cơ xăng hút khí tự nhiên 1.5L, công suất 113 mã lực và mô men-xoắn cực đại 144 Nm. Hộp số tự động vô cấp CVT. Hệ dẫn động cầu trước. Hệ thống an toàn 2-6 túi khí, đủ các cơ chế bị động, camera lùi và cảm biến lùi. Trên bản cao có thêm Cảm biến áp suất lốp, Cảm biến khoảng cách phía trước và Ga tự động Cruise Control.

SUV 5 chỗ phổ thông – MAZDA CX-5

Giá tham khảo 749 – 999 triệu đồng

Với đợt ra mắt phiên bản đời 2023, dòng Mazda CX-5 giờ đây sở hữu giá bán tốt nhất phân khúc hạng C và nghiễm nhiên trở thành sự lựa chọn số một đối với những người đang tìm kiếm xe gầm cao 5 chỗ phổ thông đáp ứng đa mục đích: đi phố, đi đường trường liên tỉnh, vừa thỏa mãn niềm vui cá nhân, vừa phục vụ nhu cầu gia đình.

CX-5 2023 có kích thước 4.590 x 1.845 x 1.680 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm 200 mm. Treo trước MacPherson, treo sau liên kết đa điểm. Phanh đĩa cả 4 bánh. Ngoại thất xe không thay đổi nhiều, vẫn giữ nguyên phong cách thanh lịch nhẹ nhàng, dễ tạo thiện cảm. Hệ thống đèn full LED được tinh chỉnh lại. Mâm 19 inch. Khách hàng có thể “cá nhân hóa” với các gói trang trí Sport thể thao hoặc Exclusive sang trọng.

So với đời trước, CX-5 2023 có kính chắn gió ở khoang lái loại 2 lớp, cửa kính trước/sau chống tia UV và ánh sáng xanh. Màn hình giải trí cảm ứng tăng kích thước lên 8 inch. Hai bản cao có ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Riêng bản đắt nhất Premium có thêm mở cốp rảnh tay, âm thanh 10 loa Bose, màn hình HUD trên kính lái, sưởi và làm mát hàng ghế trước…

Bản động cơ 2.0L có công suất 154 mã lực, mô-men xoắn cực đại 200 Nm, dẫn động cầu trước. Bản động cơ 2.5L có công suất 188 mã lực, mô-men xoắn cực đại 252 Nm, dẫn động 4 bánh AWD. Tất cả đều đi kèm hộp số tự động 6 cấp. Hệ thống an toàn chủ động i-Activsense có đầy đủ ngay từ bản Luxury. Bên cạnh đó là công nghệ kiểm soát gia tốc GVC Plus độc quyền và vô cùng quý giá của Mazda.

SUV 5+2 chỗ gia đình – PEUGEOT 5008

Giá tham khảo 1,129 – 1,229 tỷ đồng

Peugeot 5008 thuộc cùng nhóm xe “lỡ cỡ” có sự hiện diện của Honda CR-V, Mitsubishi Outlander. Đây là những chiếc SUV gia đình với khung gầm liền khối, kích thước tương đương xe hạng C nhưng bên trong nội thất có 3 hàng ghế và chở được tối đa 7 người. Tuy hàng ghế thứ 3 thường khá nhỏ, phù hợp với trẻ em hơn người lớn nên chỉ dùng đến khi thực sự cần thiết, nhưng vẫn đem đến sự đa dụng vượt trội.

Trong phân khúc của mình, Peugeot 5008 là sự lựa chọn hài hòa nhất hiện nay. Mẫu xe này kết hợp được các đặc tính sang trọng đúng chuẩn châu Âu với giá bán chỉ nhỉnh hơn các đối thủ châu Á chút ít. Xe có kích thước 4.670 x 1.855 x 1.642 (mm), tuy khoảng sáng gầm chỉ 165 mm nhưng bù lại chiều dài cơ sở lên tới 2.840 mm. Ngoại hình thiết kế bắt mắt với chất riêng của thương hiệu, đèn full LED, mâm 18 inch. Treo trước MacPherson, treo sau bán độc lập. Phanh đĩa cả 4 bánh.

Nội thất Peugeot 5008 nổi bật với thiết kế i-Cockpit lấy cảm hứng từ máy bay, toàn bộ cụm điều khiển hướng về phía người lái. Cụm phím bấm ở giữa táp-lô gợi đến phím đàn piano trang nhã. Vô-lăng D-cut vát cạnh 2 đầu tạo cảm giác thể thao. Sau vô-lăng là màn hình đồng hồ 12,3 inch, ở táp-lô là màn hình trung tâm cảm ứng 10 inch. Dàn âm thanh Focal 10 loa. Điều hòa lọc không khí. Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 có thể gập phẳng, riêng các ghế ở hàng 3 tháo rời được để dùng ở ngoài xe khi cắm trại.

Peugeot 5008 vận hành bằng động cơ xăng tăng áp 1.6L, công suất 165 mã lực, mô-men xoắn cực đại 245 Nm, hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước. Hệ thống an toàn với 6 túi khí, phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ xuống dốc, camera 360 độ, cảm biến lùi, cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn…

SUV 7 chỗ, khung gầm liền khối – HYUNDAI PALISADE

Giá tham khảo 1,469 – 1,589 tỷ đồng

Chính thức bán ra với số lượng lớn tại Việt Nam kể từ tháng 9/2023, Hyundai Palisade gây chấn động vì đưa một sản phẩm SUV có vóc dáng bề thế, ngang ngửa những mẫu xe trên 2,5 tỷ (Ford Explorer, Toyota Prado) xuống tầm giá của phân khúc thấp hơn. Lợi thế đến từ việc được lắp ráp trong nước và chỉ có duy nhất một lựa chọn động cơ dung tích 2.2L không phải chịu thuế TTĐB mức cao, phần nào giúp Palisade được định giá ở vị thế hấp dẫn như vậy.

Palisade dài 4.995 mm, rộng 1.975 mm, cao 1.785 mm và chiều dài cơ sở 2.900 mm. Khoảng sáng gầm 203 mm. Đèn pha LED, đèn ban ngày LED đặc trưng bao quanh lưới tản nhiệt, tạo thành khối liền mạch. Mâm 18 hoặc 20 inch tùy phiên bản. Cản trước tạo hình khí động học. Nắp ca-pô tạo hình với đường gân nổi. Trụ C thiết kế tràn viền giấu cột trụ. Cụm đèn hậu LED to bản chạy dọc, cản sau kích thước lớn, ống xả kép thể thao.

Nội thất trang bị ghế công thái học, bọc da Nappa. Ghế trước chỉnh điện 12 hướng. 3 hàng ghế trong xe có 2 kiểu sắp xếp, 7 chỗ quen thuộc hoặc 6 chỗ với hàng giữa kiểu 2 ghế thương gia tách biệt. Màn hình cảm ứng 12,3 inch cho hệ thống thông tin giải trí, camera 360, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống âm thanh 12 loa Infinity. Cửa sổ trời toàn cảnh, trần xe bọc da lộn.

Xe vận hành bằng máy dầu 2.2L, công suất 200 mã lực, mô-men xoắn 440 Nm, hộp số tự động 8 cấp, dẫn động AWD. Xe có đầy đủ hệ thống an toàn chủ động SmartSense và các tính năng an toàn bị động quen thuộc, 6 hoặc 7 túi khí tùy phiên bản.

SUV 7 chỗ, khung gầm rời – FORD EVEREST

Giá tham khảo 1,099 – 1,506 tỷ đồng

Mặc dù mức giá thấp của loạt xe Hyundai như Palisade và Santa Fe khiến phân khúc gầm cao 7 chỗ bị xáo trộn mạnh, những người có nhu cầu cao về off-road vẫn cần phải tìm đến những mẫu xe khung gầm dạng rời (body-on-frame). Trong nhóm này, tiêu biểu nhất vẫn là Ford Everest với nhiều lựa chọn về cấu hình và trang bị.

Ford Everest thế hệ mới có kích thước 4.914 x 1.923 x 1.842 (mm). Chiều dài cơ sở 2.900 mm. Khoảng sáng gầm 200 mm. Khả năng lội nước 800 mm. Hệ thống treo trước độc lập, thanh cân bằng; treo sau ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết Watts Linkage. Phanh đĩa cả 4 bánh. Mâm 18 hoặc 20 inch tùy phiên bản. Hệ thống đèn full LED, các bản cao có thêm tính năng Tự động chống chói và Tự động bật đèn chiếu góc.

Vô-lăng 4 chấu bọc da, phía sau là bảng đồng hồ kỹ thuật số. Màn hình trung tâm cảm ứng 10 – 12 inch tùy bản. Toàn bộ 3 hàng ghế đều bọc da, chỗ ngồi rộng rãi. Hệ thống an toàn với Camera360, Cảnh báo điểm mù, Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, Cảnh báo chệch làn, Hỗ trợ duy trì làn đường, Cảnh báo va chạm và Hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật ở những bản cao cấp.

Các phiên bản Ambiente, Sport, Titanium sử dụng động cơ diesel 2.0L turbo đơn, công suất 170 mã lực, mô men xoắn cực đại 405 Nm. Các bản Titanium+ và Wildtrak dùng động cơ diesel 2.0L Bi-Turbo công suất 210 mã lực, mô men xoắn cực đại 500 Nm. Tất cả đều trang bị hộp số tự động 10 cấp SelectShift. Hệ dẫn động 4×2 (cầu sau) hoặc 4×4 (hai cầu).​ 6 chế độ địa hình bao gồm thông thường, tiết kiệm, kéo tải, trơn trượt, bùn lầy, cát.

SUV hạng sang cỡ nhỏ – BMW X3

Giá tham khảo 1,789 – 2,219 tỷ

Chuyển sang lắp ráp trong nước từ năm 2022, dòng BMW X3 trở nên hấp dẫn nhất phân khúc nhờ mức giá khởi điểm thấp trong khi vẫn duy trì đầy đủ các tính năng hiện đại. Đây cũng là bản nâng cấp facelift LCI mới nhất của X3 trên toàn cầu, được trau chuốt với lưới tản nhiệt mới góc cạnh hơn, các hốc gió sắc nét hơn, cụm đèn trước thanh mảnh hơn và đồ họa LED sau có thiết kế mới.

Kích thước xe 4.708 x 1.891 x 1.676 (mm), chiều dài cơ sở 2.864 mm, khoảng sáng gầm 200 mm. Treo trước độc lập, treo sau liên kết đa điểm, riêng bản xDrive30i là hệ treo M thích ứng. Phanh đĩa cả 4 bánh, riêng bản xDrive30i có phanh đĩa M Sport hiệu năng cao. Mâm 18 hoặc 19 inch tùy phiên bản.

Bên trong nội thất là 2 hàng ghế, 5 chỗ ngồi. Ghế và vô-lăng đều bọc da cao cấp. Hệ thống điều khiển theo chuẩn Live Cockpit của BMW, với 2 kiểu kết hợp màn hình đồng hồ 5,7 inch với màn hình giải trí 8,8 inch, hoặc đồng hồ 12,3 inch với màn hình chính 10,25 inch, tùy phiên bản. Âm thanh 12 loa hoặc Harman Kardon 16 loa tùy phiên bản. Camera 360 độ ở bản cao nhất.

Các bản sDrive20i đều sử dụng động cơ 2.0L, công suất 184 mã lực, mô-men xoắn 300 Nm, dẫn động cầu sau, hệ thống lái trợ lực điện. Bản xDrive30i dùng động cơ 2.0L công suất 245 mã lực, mô-men xoắn 350 Nm, dẫn động 4 bánh, hệ thống lái trợ lực biến thiên. Tất cả đều trang bị hộp số tự động 8 cấp Steptronic.

SUV hạng sang cỡ trung – LEXUS RX

Giá tham khảo 3,43 – 4,94 tỷ

Lexus RX hiện nay tại Việt Nam là mẫu thế hệ thứ 5 hoàn toàn mới, thay đổi toàn diện và được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản. Xe mang diện mạo cứng cáp và tinh tế, lưới tản nhiệt hình con suốt nửa kín nửa hở, đèn pha full LED thích ứng AHS, mâm 21 inch. Kích thước 4.890 x 1.920 x 1.695 (mm), chiều dài cơ sở 2.850 mm, khoảng sáng gầm 185 mm. Bản tiêu chuẩn dùng treo trước MacPherson, treo sau liên kết đa điểm. Các bản còn lại treo thích ứng AVS. Phanh đĩa cả 4 bánh.

Nội thất 2 hàng ghế với 5 chỗ ngồi rộng rãi. Khoang lái ít nút bấm cơ học hơn. Màn hình giải trí 14 inch ở trung tâm. Đồng hồ kỹ thuật số sau vô-lăng. Màn hình trên kính lái HUD, gương chiếu hậu trong xe dạng kỹ thuật số, âm thanh 21 loa Mark Levinson, điều hòa 3 vùng kèm chức năng lọc không khí. Các trang bị tiêu chuẩn gồm đèn trang trí nội thất, sạc không dây, âm thanh 12 loa, cần số điện tử.

Các bản RX 350 đều dùng chung động cơ tăng áp 2.4L, công suất 275 mã lực, mô-men xoắn cực đại 430 Nm. Hộp số tự động 8 cấp, dẫn động 4 bánh toàn thời gian kèm 4 chế độ lái: tiết kiệm, thông thường, thể thao và cá nhân hoá. Bản mạnh nhất RX 500h F Sport Performance với động cơ hybrid, kết hợp máy xăng tăng áp 2.4L và mô-tơ điện, cho tổng công suất 366 mã lực. Hộp số tự động 6 cấp. Chỉ phiên bản này mới có hệ thống đánh lái bánh sau, quản lý âm thanh động cơ.

Ngoại trừ bản tiêu chuẩn, RX mới trang bị hệ thống an toàn LSS+ thế hệ thứ 3. Các tính năng hỗ trợ lái trên xe như hệ thống an toàn tiền va chạm, điều khiển hành trình chủ động, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ theo dõi làn đường, đèn pha tự động thích ứng, hỗ trợ đỗ xe tự động.

SUV hạng sang cỡ lớn – MERCEDES-BENZ GLS

Giá tham khảo 5,249 tỷ

Mẫu SUV đầu bảng của Mercedes nổi tiếng với độ xa xỉ trong thiết kế nội thất, kích thước bề thế và tiện nghi hàng đầu phân khúc. Tại Việt Nam, xe được phân phân phối chính hãng 1 phiên bản GLS 450 4MATIC, kích thước 5.226 x 2.030 x 1.845 (mm), chiều dài cơ sở 3.135 mm, khoảng sáng gầm 216 mm. Hệ treo khí nén AIRMATIC. Đèn chiếu sáng Multi-Beam LED. Mâm 21 inch.

Bên trong nội thất có 3 hàng ghế, 7 chỗ ngồi. Gói Exclusive, ốp gỗ Antharacite open-pore oak màu xám. Vô-lăng trợ lực điện với trợ lực và tỷ số truyền lái biến thiên theo tốc độ, bọc da nappa và ốp gỗ. Điều hòa khí hậu tự động THERMOTRONIC. Bảng đồng hồ kỹ thuật số, màn hình trung tâm cảm ứng, đều có kích thước 12,3 inch. Âm thanh 13 loa. Đèn viền nội thất 64 màu. Hệ thống dẫn đường & định vị vệ tinh toàn cầu tích GPS tích hợp bản đồ Việt Nam.

GLS 450 4MATIC vận hành bằng động cơ I6 3.0L, công suất 367 mã lực, mô-men xoắn cực đại 500 Nm, hộp số tự động 9 cấp, dẫn động 4 bánh 4MATIC. Hệ thống mild-hybrid EQ Boost với mô-tơ điện 48V có khả năng hỗ trợ thêm tức thời 22 mã lực và 250 Nm cho động cơ xăng.

Hệ thống an toàn có tính năng tự động bảo vệ PRE-SAFE & PRE-SAFE Sound, cảnh báo mất tập trung ATTENTION ASSIST, camera 360 độ, hỗ trợ khởi hành ngang dốc/đổ đèo, kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS), cân bằng điện tử (VSC, ESP), chống bó cứng phanh ABS và hỗ trợ lực phanh BA…

SUV thể thao – PORSCHE CAYENNE

Giá tham khảo 5,560 – 14,360 tỷ

Bản nâng cấp facelift của Cayenne thế hệ thứ 3 được Porsche giới thiệu tại Việt Nam trong tháng 9/2023. Dù chưa phải thế hệ hoàn toàn mới nhưng đợt nâng cấp này khá toàn diện, từ khung gầm, thiết kế nội thất cho đến động cơ. Kích thước xe 4.930 x 1.983 x 1.698 (mm), chiều dài cơ sở 2.895 mm, khoảng sáng gầm điều chỉnh được 193 – 238 mm nhờ hệ thống treo hai van tiêu chuẩn.

Điềm nhấn ngoại hình nằm ở cụm đèn pha LED ma trận mới dạng tùy chọn, cung cấp nhiều kiểu chiếu sáng theo từng điều kiện lái, tự động điều chỉnh độ sáng. Nắp ca-pô thiết kế mới. Cụm đèn hậu LED với kiểu dáng liền mạch toàn chiều rộng xe. Hãng xe Đức bổ sung thêm lựa chọn 3 màu sơn mới và tùy chọn mâm 20-22 inch.

Nội thất Cayenne thiết kế mới với khoang lái kỹ thuật số. Thiết kế táp-lô thừa hưởng từ Taycan với 3 màn hình. Sau vô-lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,6 inch dạng cong với nhiều tùy chọn hiển thị khác nhau. Tùy chọn màn hình kính lái HUD. Chính giữa là màn hình giải trí 12,3 inch. Màn hình 10,9 inch dành riêng cho hành khách ngồi ghế trước.

Cayenne mới có 3 tùy chọn động cơ. Gồm động cơ 3.0 V6 trên Cayenne tiêu chuẩn, công suất 348 mã lực, mô-men xoắn cực đại 500 Nm, tăng 12 mã lực và tăng 50 Nm so với trước. Động cơ 4.0 V8 tăng áp kép lắp trên Cayenne S sản sinh công suất 467 mã lực, mô-men xoắn cực đại 600 Nm, tăng 33 mã lực và tăng 50 Nm so với bản cũ. Bản cao cấp nhất Cayenne Turbo GT lắp động cơ 4.0 V8 tăng áp kép, công suất 649 mã lực, tăng 18 mã lực so với đời cũ.

SUV hybrid – NISSAN KICKS

Giá tham khảo 789 – 858 triệu đồng

Tại Việt Nam hiện nay, Nissan Kicks nổi lên vì là mẫu xe duy nhất mang lại cảm giác lái như xe điện nhưng không cần sạc điện, thay vào đó vẫn chỉ đổ xăng thông thường. Đó là nhờ hệ truyền động hybrid dạng nối tiếp mang tên e-Power độc đáo của Nissan, trong đó mô-tơ điện công suất 134 mã lực, mô-men xoắn 280 Nm truyền lực quay cho bánh xe, còn động cơ xăng 1.2L 3 xi-lanh đóng vai trò là máy phát điện, cung cấp năng lượng cho cụm pin và mô-tơ điện. Mức tiêu thụ nhiên liệu trong nội đô chỉ 2,2 lít/100 km.

Nissan Kicks có kích thước 4.305 x 1.760 x 1.615 (mm), chiều dài cơ sở 2.620 mm, khoảng sáng gầm 182 mm – tương đối nhỏ nhắn khi so với những mẫu SUV cỡ B khác. Ngoại hình thể thao, đèn chiếu sáng LED, lưới tản nhiệt V-Motion đặc trưng Nissan. Đèn hậu LED kiểu dáng boomerang. Bộ mâm thiết kế 5 chấu. Nội thất nổi bật với vô-lăng đáy phẳng, ghế lái không trọng lực (zero gravity). Màn hình sau vô-lăng kích thước 7 inch và màn hình giải trí 8 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto.

Cần số điện tử, phanh tay điện tử, cảm biến lùi, phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera 360 tích hợp tính năng phát hiện vật thể di chuyển và cảnh báo cho người lái, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cảnh báo chống buồn ngủ, 6 túi khí. Khoang hành lý 432 lít. Nissan Kicks còn có 4 chế độ lái (trong đó có chế độ EV thuần điện) và được trang bị công nghệ e-Pedal Step, thao tác tăng/giảm tốc độ chỉ bằng bàn đạp ga.

Ngoài Nissan Kicks, người Việt nếu muốn trải nghiệm công nghệ hybrid lai xăng-điện thì còn 2 lựa chọn SUV khác ở cùng tầm kích thước và đều đến từ Toyota: Yaris Cross và Corolla Cross. Tuy nhiên bản hybrid của những mẫu xe này có giá lần lượt 838 triệu và 955 triệu đồng, cao hơn hẳn so với giá khởi điểm của Kicks.

Tổng hợp

NguyenNam
Author: NguyenNam

Bài trướcRivian R1S và R1T nâng cấp pin Max, tăng phạm vi di chuyển lên đến 659 km và 643 km
Bài tiếp theoToyota Crown Sport 2024 ra mắt tại Nhật với động cơ hybrid giá gần 40.000 USD, sớm có phiên bản PHEV