Phiên bản rẻ nhất của Mitsubishi Xforce là GLX với mức giá chỉ 620 triệu đồng thể hiện ra sao trước những phiên bản tương ứng của các đối thủ trong phân khúc SUV hạng B tại Việt Nam?
Sau khi có thêm Mitsubishi Xforce chính thức gia nhập vào tháng 1/2024, nhóm xe gầm cao cỡ B tại Việt Nam lúc này đã tăng số lượng chủng loại lên tổng cộng 11 mẫu. Điều đó tuy làm cho thị trường thêm sôi động nhưng cũng khiến người mua xe dễ bị rối, không biết nên chọn xe nào phù hợp.
Sau đây sẽ là phần so sánh Xforce với một số đối thủ tiêu biểu trong phân khúc. Tiêu chí đặt ra là chỉ so sánh phiên bản cấp thấp nhất, có giá bán rẻ nhất của từng mẫu xe, nhằm đáp ứng nhu cầu của những khách hàng hiện không dư dả lắm về tài chính, nhất là trong bối cảnh kinh tế không mấy tích cực hiện nay.
Mẫu xe | Mitsubishi Xforce GLX | Kia Seltos 1.6 Deluxe | Honda HR-V G | Mazda CX-30 Luxury |
Giá niêm yết tháng 1/2024 (VND) | 620 triệu | 604 triệu | 699 triệu | 699 triệu |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia | Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu Thái Lan | Lắp ráp trong nước |
Lý do cần so sánh | “Tân binh” phân khúc SUV hạng B | Rẻ nhất phân khúc SUV hạng B (không tính MG ZS vì là xe Trung Quốc) | Thuộc thương hiệu Nhật nhưng luôn định giá cao hơn mặt bằng chung phân khúc | Là mẫu SUV hạng B đúng nghĩa của Mazda, không phải CX-3 như quan niệm thông thường |
NGOẠI THẤT
Mẫu xe | Mitsubishi Xforce GLX | Kia Seltos 1.6 Deluxe | Honda HR-V G | Mazda CX-30 Luxury |
Kích thước dài x rộng x cao | 4.390 x 1.810 x 1.660 mm | 4.315 x 1.800 x 1.645 mm | 4.330 x 1.790 x 1.590 mm | 4.395 x 1.795 x 1.540 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.650 mm | 2.610 mm | 2.610 mm | 2.655 mm |
Khoảng sáng gầm | 219 mm | 190 mm | 196 mm | 175 mm |
Bán kính vòng quay | 5.200 mm | 5.300 mm | 5.500 mm | 5.300 mm |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn |
Đèn pha | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn hậu | LED | Halogen | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Không | Có |
Kích cỡ mâm | 17 inch | 17 inch | 17 inch | 18 inch |
Kích cỡ lốp | 205/60 R17 | 215/60 R17 | 215/60 R17 | 215/55 R18 |
Cốp đóng/mở điện | Không | Không | Không | Có |
Các thông số về kích thước của Xforce cho thấy đây là mẫu xe thuộc hàng to lớn bậc nhất phân khúc, ngang ngửa CX-30 và trội hơn hẳn đa số các mẫu còn lại. Khoảng sáng gầm Xforce cũng lớn nhất, tuy nhiên bán kính vòng quay lại gọn gàng nhất. Điều này chứng tỏ Mitsubishi đã làm đúng với lời hứa hẹn “thiết kế Xforce cho Đông Nam Á” khi tối đa hóa kích thước xe nhưng vẫn nỗ lực đảm bảo sự linh hoạt khi vận hành trong đô thị đông đúc.
Đèn pha dùng bóng LED đã trở thành tiêu chuẩn trên các mẫu xe đời mới, ngay từ bản thấp nhất. Tuy nhiên không phải tính năng nào liên quan đến hệ thống đèn cũng đầy đủ, khi ở đây có thể thấy Xforce GLX thiếu tính năng đèn pha tự động, còn Seltos 1.6 Deluxe lại vẫn dùng bóng halogen cho đèn hậu. Gạt mưa tự động cũng vậy. Thậm chí chỉ CX-30 mới có cốp đóng/mở điện.
Kích cỡ lốp cũng đáng chú ý khi Xforce GLX được trang bị sẵn loại lốp có bề rộng ít nhất, dường như là một trong nhiều biện pháp tiết kiệm chi phí. CX-30 thể hiện chất thể thao khi dùng lốp có tỷ lệ biên dạng chỉ 55% và có thêm thanh cân bằng ở hệ thống treo trước.
NỘI THẤT
Mẫu xe | Mitsubishi Xforce GLX | Kia Seltos 1.6 Deluxe | Honda HR-V G | Mazda CX-30 Luxury |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Nỉ | Da |
Ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh điện, nhớ vị trí | Chỉnh cơ | Chỉnh điện, nhớ vị trí |
Hàng ghế sau | Tùy chỉnh độ ngả lưng 8 cấp độ | Loại thường | Gập phẳng 3 chế độ | Loại thường |
Vô-lăng | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu, bọc da |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Không | Không | Có | Có |
HUD kính lái | Không | Không | Không | Có |
Bảng đồng hồ | Analog | Analog + màn hình 3,5 inch | Analog | Analog |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | 8,8 inch |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Cắm dây | Cắm dây | Cắm dây | Cắm dây |
Dàn âm thanh | 4 loa | 6 loa | 6 loa | 8 loa |
Điều hòa | Chỉnh tay, điều khiển kỹ thuật số | Tự động 3 vùng độc lập | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng độc lập |
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử và giữ phanh tạm thời | Có | Không | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có | Có |
Sạc điện thoại không dây | Không | Không | Không | Không |
Cửa sổ trời | Không | Không | Không | Không |
Các phiên bản rẻ nhất trong danh mục sản phẩm của các mẫu xe thường được cắt giảm tối đa tiện ích trong nội thất và 4 ví dụ ở đây cũng không phải ngoại lệ.
Tuy nhiên khá thú vị khi lượng tiện ích trên Seltos 1.6 Deluxe có vẻ dồi dào hơn so với mức giá của nó. Ngược lại là HR-V G, dù giá bán ngang CX-30 Luxury nhưng lượng tiện ích thuộc hàng “bèo nhèo”, hầu như chỉ ngang Xforce GLX.
CX-30 Luxury trội hơn với vô-lăng bọc da, có tính năng HUD và dàn âm thanh nhiều loa nhất nhưng màn hình trung tâm lại không hỗ trợ cảm ứng. Seltos Deluxe là mẫu xe duy nhất thiếu tính năng phanh tay điện tử + Auto Hold.
VẬN HÀNH
Mẫu xe | Mitsubishi Xforce GLX | Kia Seltos 1.6 Deluxe | Honda HR-V G | Mazda CX-30 Luxury |
Loại động cơ | 1.5 MIVEC Hút khí tự nhiên | Gamma 1.6 MPi Hút khí tự nhiên | 1.5 i-VTEC Hút khí tự nhiên | Skyactiv-G 2.0 Hút khí tự nhiên |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng | Xăng | Xăng |
Số xi-lanh | 4 | 4 | 4 | 4 |
Dung tích xi-lanh | 1.5L | 1.6L | 1.5L | 2.0L |
Công suất tối đa | 104 mã lực @ 6.000 vòng/phút | 121 mã lực @ 6.300 vòng/phút | 119 mã lực @ 6.600 vòng/phút | 153 mã lực @ vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 141 Nm @ 4.000 vòng/phút | 151 Nm @ 4.850 vòng/phút | 145 Nm @ 4.300 vòng/phút | 200 Nm @ 4.000 vòng/phút |
Hộp số | Tự động vô cấp CVT | Tự động biến mô 6 cấp | Tự động vô cấp CVT | Tự động biến mô 6 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Chọn chế độ lái | Không | 3 (ECO/ NORMAL/SPORT) | 3 (ECON/ NORMAL/SPORT) | 2 (bật/tắt chế độ Thể thao) |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 lít | 50 lít | 40 lít | 51 lít |
Ngoại trừ CX-30 trội hơn vì dùng động cơ dung tích lớn hơn, ở 3 mẫu xe còn lại mặc dù dung tích động cơ gần ngang ngửa nhau nhưng thông số sức mạnh lại có độ chênh nhất định. Theo đó, động cơ 1.5L của Honda mạnh hơn máy 1.5L Mitsubishi và gần bằng với động cơ 1.6L tới từ Kia. Đây chính là điểm thể hiện rõ nhất sự khác biệt về nền tảng công nghệ giữa các hãng xe.
Chỉ duy nhất Xforce GLX thiếu đi chức năng chọn chế độ lái. Dung tích bình nhiên liệu của Seltos và CX-30 nhiều hơn, giúp yên tâm hơn khi đi hành trình dài.
AN TOÀN
Mẫu xe | Mitsubishi Xforce GLX | Kia Seltos 1.6 Deluxe | Honda HR-V G | Mazda CX-30 Luxury |
Số túi khí | 4 | 2 | 4 | 7 |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có | Có |
Trợ lực phanh BA | Có | Không | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Không | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Công nghệ hỗ trợ kiểm soát bánh xe khi đánh lái | Active Yaw Control | Không | Agile Handling Assist | G-Vectoring Control Plus |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có | Có | Có |
Ga tự động Cruise Control | Không | Không | Thích ứng | Loại thường |
ADAS | Không | Không | Honda Sensing – Phanh giảm thiểu va chạm – Giảm thiểu chệch làn đường – Hỗ trợ giữ làn đường – Thông báo xe phía trước khởi hành | Không |
HR-V nổi bật khi là mẫu xe duy nhất có trang bị các tính năng ADAS ngay từ bản cấu hình giá rẻ, trong đó có bao gồm cả tính năng ga tự động thích ứng. Trong khi đó, ở phần này thì Seltos Deluxe lộ rõ vì sao giá bán thấp, khi thiếu cả về số lượng túi khí, một số chức năng tưởng chừng là tiêu chuẩn (hỗ trợ khởi hành ngang dốc, trợ lực phanh BA…) cũng như công nghệ hỗ trợ kiểm soát bánh xe/đánh lái.
KẾT LUẬN
Ngay cả khi thiếu vắng nhiều tính năng “xịn xò” của những bản cao cấp hơn, Xforce GLX vẫn sở hữu các ưu điểm đặc trưng như kích thước lớn, trục cơ sở dài giúp nội thất thoáng đãng rộng rãi, khoảng sáng gầm cao nên không ngán ngại địa hình gồ ghề, bán kính vòng quay gọn gàng…
Vì vậy, nếu không quá đặt nặng yếu tố số lượng trang bị tiện ích, thì Xforce tỏ ra là một mẫu xe hợp lý và thực dụng nhất trong phân khúc SUV hạng B hiện nay!
Tổng hợp